Giới Thiệu Ván Coppha Phủ phim
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ VÁN COPPHA PHỦ PHIM
MỤC LỤC BÀI VIẾT
Đặc tính sản phẩm:
- Màng phim là màng nhựa cán keo Phenolic ngăn thấm nước với bề mặt phẳng giảm trầy xước và có thể tái sử dụng nhiều lần
- Mặt ván sử dụng gỗ thông, là loại cây có lá hình kim, tỷ trọng trung bình, veneer gỗ thông có chất lượng tốt, thường được dùng làm ván mặt
- Ruột ván sử dụng dòng gỗ Bạch Đàn
- Ván gồm nhiều lớp Veneer được ép nóng nhiều lần với keo có đặc tính chống nước, giúp tăng độ co dãn, độ cứng và khả năng làm việc ở môi trường ẩm ướt ngoài trời.
Ứng dụng của sản phẩm:
- Ván ép coppha sử dụng làm ván mặt coppha trong các công trình công nghiệp, thương mại và dân dụng. Sản phẩm ván coppha phủ phim có nhiều ưu điểm so với các vật liệu coppha truyền thống như:
- Bề mặt bê tông hoàn thiện hoàn toàn bằng phẳng, không cần tô trát vữa
- Trọng lượng nhẹ dễ di chuyển, lắp đặt giúp giảm chi phí nhân công, rút ngắn được thời gian thi công
- Tái sử dụng được nhiều lần, hiệu quả kinh tế cao
- Chịu áp lực cao, đáp ứng được tính an toàn trong xây dựng
- Dễ dàng cưa cắt, liên kết thuận tiện cho việc sử dụng.
Bảo quản và sử dụng:
1. Bốc dỡ ván coppha
- Nên di chuyển ván từng tấm một để tránh trầy xước bề măt và làm rơi ván
- Cần bốc dỡ những tấm ván dựng đứng ở hai bên thành xe trước
- Nếu ván còn nguyên đau, nguyên kiện, thì phải dùng xe nâng để vận chuyển và lưu ý tránh làm vỡ các cạnh góc. Nên vận chuyển cả kiện vào vị trí cất giữ rồi mới cắt đai.
2. Điều kiện lưu giữ ván
- Ván phải tránh để chỗ có nước, bùn hoặc hóa chất và luôn được bảo quản khô ráo do các lớp veneer rất dễ hút ẩm
- Nơi cất giữ ván phải tách biệt khỏi khu vực có các phương tiện máy móc hạng nặng, các loại xe hay những công cụ sắt nhọn đang vận hành trong công trình để giảm nguy cơ rủi ro có thể gây ra cho ván
- Tất cả ván coppha khi mang vào công trường phải trong điều kiện khô ráo và được bảo vệ khỏi những tác động trực tiếp của môi trường bên ngoài cho đến khi sử dụng bằng cách để trong kho bãi có mái che hoặc phủ vải tarpaulin chống thấm nước.
3. Vệ sinh sau khi sử dụng
- Việc tháo lắp và vệ sinh ván giữa những lần đổ bê tông góp phần làm tăng tuổi thọ của việc sử dụng ván và cho kết quả tốt hơn đối với bề mặt bê tông
- Ván phải được làm vệ sinh sạch và quét lớp chất chống bám dính bê tông sau mỗi lần sử dụng. Ván không sạch sẽ ảnh hưởng đến bề mặt bê tông sau khi hoàn tất, nhất là những mảng bê tông còn bám lại trên ván cũng sẽ gây trầy xước bề mặt ván ở lần sử dụng sau
- Phải vá những nơi bị trầy xước trên bề mặt ván ngay khi có thể bằng cách phủ sơn 3 lớp chống thấm lên đó
4. Cưa ván
- Khi cưa ván phải sử dụng lưỡi cưa khoảng 100 răng với đường kính ngoài 305mm. Độ dày của răng cưa từ 2.5 – 3.2mm và tốc độ quay 3600 – 5600 vòng/phút.
- Khi khoan ván, các lỗ khoan phải được xác định trước và khoan cả hai mặt. Tất cả cạnh và lỗ khoan phải được sơn phủ ít nhất 3 lớp sơn chống thấm nước
Thông số kỹ thuật ván coppha gỗ phủ phim 2 mặt:
Tấm | Giá trị |
Kích thước | 1.220 x 2.440 mm |
Độ dày | 12-15-18mm |
Dung sai | Theo EN 315 |
Keo chịu nước | 100% WBP – Phenolic, Melamine |
Mặt ván | Gỗ Thông, dầu Loại AB |
Ruột ván | Bạch Đàn/ Keo Loại AB |
Loại phim | Dongwha, Dynea, Imprex nâu, đen |
Định lượng phim | ≥ 130g/m2 |
Thời gian đun sôi không tách lớp | ≥ 15 giờ |
Lực tách lớp | 0.85 – 2.0 Mpa |
Tỷ trọng | ≥ 600 kg/m3 |
Độ ẩm | ≤ 12% |
Module đàn hồi E | Dọc thớ: ≥ 6500 Mpa
Ngang thớ: ≥ 5500 Mpa |
Cường độ uốn | Dọc thớ: ≥ 26 Mpa
Ngang thớ: ≥ 18 Mpa |
Lực ép ruột ván | 140 tấn/m2 |
Số lần tái sử dụng | >6 lần |